Từ điển Qiūqiū

Nghĩa tiếng Việt của từ cajole, gốc từ, tiền tố, dịch nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cụm từ, câu ví dụ

🎧 Phát âm

🔈Phát âm Mỹ: /kəˈdʒoʊl/

🔈Phát âm Anh: /kəˈdʒəʊl/

📖 Nghĩa chi tiết của từ

  • động từ (v.):khen ngợi, làm cho người khác vui vẻ để làm điều gì đó
        Contoh: She cajoled him into buying her a new car. (Dia uyển chuyển anh ta mua cho cô ấy một chiếc xe mới.)

🌱 Từ gốc, tiền tố

Từ gốc: Bắt nguồn từ tiếng Pháp 'cajoler', có thể liên hệ với 'cháo làng', một món ăn thơm ngon.

💡 Ghi nhớ bằng liên tưởng

Liên tưởng đến việc bạn đang 'cajole' một đứa trẻ bằng cách khen ngợi và cho trẻ ăn kem.

📜 Ghi nhớ từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Từ đồng nghĩa:

  • động từ: coax, persuade, charm

Từ trái nghĩa:

  • động từ: coerce, force, compel

✍️ Ghi nhớ bằng cụm từ

  • cajole someone into doing something (làm cho ai đó muốn làm việc gì đó)

📝 Ghi nhớ bằng câu ví dụ

  • động từ: He cajoled his friend into joining the club. (Anh ta uyển chuyển bạn mình tham gia câu lạc bộ.)

📚 Ghi nhớ bằng câu chuyện

Câu chuyện tiếng Anh:

Once upon a time, there was a salesman who was very good at cajoling people into buying his products. He would always find a way to make his customers feel special and happy, and in return, they would buy whatever he was selling. One day, he met a very stubborn customer who refused to buy anything. The salesman tried everything, from complimenting the customer to offering special deals, but nothing worked. Finally, he decided to tell a funny story that made the customer laugh. The customer was so amused that he ended up buying not one, but two products from the salesman. From that day on, the salesman knew that a good sense of humor was the best way to cajole people.

Câu chuyện tiếng Việt:

Ngày xửa ngày xưa, có một người bán hàng rất giỏi khen ngợi và làm cho người khác vui vẻ để bán hàng. Anh ta luôn tìm cách làm khách hàng cảm thấy đặc biệt và hạnh phúc, và trả lại, họ sẽ mua bất cứ thứ gì anh ta bán. Một ngày nọ, anh ta gặp một khách hàng rất cứng đầu và không mua gì cả. Người bán hàng đã cố gắng mọi cách, từ khen ngợi khách hàng đến đưa ra ưu đãi đặc biệt, nhưng không có tác dụng. Cuối cùng, anh ta quyết định kể một câu chuyện vui khiến khách hàng cười. Khách hàng cảm thấy vui vẻ đến mức anh ta cuối cùng cũng mua không chỉ một mà là hai sản phẩm từ người bán hàng. Từ ngày đó, người bán hàng biết rằng óc hài hước là cách tốt nhất để khen ngợi người khác.